Phim Vua Banh Mi

Image_info Xem Phim : http://phimnet.net/xem-phim/vua-banh-mi-i95467.html Vua Banh Mi, Vua Banh My, Vua Lam Banh, King Of Baking, Kim Tak Goo Kim Tak Goo là con trai ngoài giá thú của chủ tịch tập đoàn Samhwa, Goo Il Jong. Anh đã được hưởng thừa kế tài sản của cha mình do có tài năng làm bánh. Tuy nhiên quyền thừa kế của Tak Goo đã bị vợ chính thức của cha mình và người anh em cùng cha khác mẹ tước đoạt. Bằng quyết tâm của mình Tak Goo quyết tâm trở thành vua làm bánh mì trong ngành công nghiệp làm bánh mì, Tak Goo đã cố gắng hết sức mình để gây dựng sự nghiệp lại từ đầu. Càng nhiều khó khăn và đau khổ hơn khi anh luôn cố gắng hết mình để đạt được mục đích thì lại đứng giữa hai người phụ nữ. Mối tình đầu, người đã bỏ Tak Goo và một người luôn đứng cạnh anh để cùng vượt qua tất cả mặc dù phải chịu đựng nhiều đau khổ





[id]1;http://www.youtube.com/watch?v=XS1Yt5EjXy0|2;http://www.youtube.com/watch?v=ee40USsTQNY|3;http://www.youtube.com/watch?v=kcN2s99XZT0|4;http://www.youtube.com/watch?v=2i6fiKFoOwU|5;http://www.youtube.com/watch?v=QmzwejogNMw|6;http://www.youtube.com/watch?v=AkOBdqQvI8A|7;http://www.youtube.com/watch?v=3UsGndgGuTQ|8;http://www.youtube.com/watch?v=Xz_MMZ1W_qE|9;http://www.youtube.com/watch?v=OoWAC5Bud8w|10;http://www.youtube.com/watch?v=ud-2_vbISTI|11;http://www.youtube.com/watch?v=_qNUgZf8ZZw|12;http://www.youtube.com/watch?v=HWguEqZED9k|13;http://www.youtube.com/watch?v=Dfp45ZrzOsE|14;http://www.youtube.com/watch?v=Jzk-AeRX8XM|15;http://www.youtube.com/watch?v=bqNYRtu2sJE|16;http://www.youtube.com/watch?v=9wH5Uj5FjDY|17;http://www.youtube.com/watch?v=hAc39xBm66c|18;http://www.youtube.com/watch?v=bi5Knd-3LQE|19;http://www.youtube.com/watch?v=euvv2gRmXl8|20;http://www.youtube.com/watch?v=iNmIRwSTAKk|21;http://www.youtube.com/watch?v=TAW49pjzpG8|22;http://www.youtube.com/watch?v=vZ3MH20t-EY|23;http://www.youtube.com/watch?v=vHo2rSTUjic|24;http://www.youtube.com/watch?v=ARI0DZHUcmk|25;http://www.youtube.com/watch?v=ciS3pIF3BD0|26;http://www.youtube.com/watch?v=xpiA7LATRx4|27;http://www.youtube.com/watch?v=Fb8MapmOIWQ|28;http://www.youtube.com/watch?v=h5UucmD1z64|29;http://www.youtube.com/watch?v=z_XRiY16o9Q|30;http://www.youtube.com/watch?v=Fc8EJHZUPgA| [/id]
Read more…

Tuyển Tập Các Bài Hát Hay Nhất Của Lam Trường - Lam Trường

Tuyển Tập Các Bài Hát Hay Nhất Của Lam Trường - Lam Trường
Lượt nghe: 1.167.499
Năm phát hành: 2012
Số bài hát: 45
Thể loại: Nhạc Việt, Nhạc Trẻ
Album tổng hợp những bài hát được yêu thích nhất của A2 Lam Trường. Những bài hát từ khi Lam Trường bắt đầu đầu được biết đến như Tình Thôi Xót Xa, Phút Bối Rối... cho đến những bài hit gần đây của anh như Con Đường Tình Yêu, Muốn Nói Yêu Em, Ngày Mai Trời Lại Sáng...


Read more…

Hướng dẫn tạo thanh Drop Menu cố định ở đầu blog.

Hôm trước mình đã hướng dẫn tạo thanh menu cố định ở đầu blog nhưng với thủ thuật trên thì nó chỉ đơn giản là một menu từ linklist. Hôm nay mình sẽ phát triển thủ thuật này lên 1 tí theo lời nhờ của iG4VN thêm hiệu ứng drop cho thanh menu này.


1. Vào template chèn đoạn css sau phía trên thẻ ]]></b:skin>
#topmenu-outer{z-index:30; height:20px;width:100%;background:#545454; color:#fff; text-shadow:1px 1px 1px #000; top:0px;right:0px; position:fixed;padding:5px;}
#topmenu{width:990px;margin:auto;}
#topmenu1{width:790px;float:left;}
#topmenu1 ul{margin:0; padding:0}
#menu h2 {display:none}
.menu,.menu h3,.menu a,.menu ul,.menu li {margin: 0;padding: 0;border: 0;outline: 0;vertical-align: baseline;}
:focus { outline: 0 }
.menu ul,.menu li {font-size:16px; text-align:left; }
.menu h3 {margin-top:7px;margin-bottom:14px;padding-bottom:7px;    text-shadow: 1px 1px 1px #FFFFFF;border-bottom:1px solid #888888; color:#000}
.menu {    list-style:none;margin:0 auto;}
.menu li {float:left;text-align:center;    position:relative;padding:0 10px 4px 10px;border:none;}
.menu li:hover {z-index:2;background:#F4F4F4;}
.menu li.drop0:hover {background:#F4F4F4}
.menu li a {color:#fff; outline:0;text-decoration:none;display:block;text-shadow: 1px 1px 1px #000; }
.menu li:hover a { color:#161616; text-shadow: none; }
.drop1,.drop2 {margin:4px auto;    position:absolute;background:#F4F4F4;border:1px solid #aaaaaa;border-top:none;padding:10px 5px;    }
.drop1,.drop2 {left:-999em; text-align:left; }
.drop2 {width: 320px;}
.menu li:hover .drop1,.menu li:hover .drop2{left:-1px;top:auto}
.col{display:inline;float: left;position: relative;margin: 0 5px;width:150px;}
.menu li ul { list-style:none; padding:0; margin:0 0 12px 0; }
.menu li ul li {font-size:12px;    line-height:24px;position:relative;text-shadow: 1px 1px 1px #ffffff;padding:0;margin:0;    float:none;text-align:left;width:150px; }
.menu li ul li:hover {background:none; border:none; padding:0; margin:0; }
#topmenu2{width:200px;float:left;}
.search-text{width:200px; border:none;margin:auto}
2. Tiếp tục chèn đoạn code sau vào bên dưới thẻ mở <body...> (dấu ... có thể khác nhau hoặc không có tùy blog)
<div id='topmenu-outer'>
<div id='topmenu'>
<div id='topmenu1'>
<b:section class='top-menu' id='top-menu' showaddelement='no'>
<b:widget id='HTML31' locked='true' title='' type='HTML'/>
</b:section>
</div>
<div id='topmenu2'></div>
<div style='clear:both'/>
</div>
</div>
3. Save template lại rồi về mục Phần tử trang bạn sẽ thấy xuất hiện một tiện ích HTML mới ở đầu blog. Bạn chèn đoạn code sau vào tiện ích HTML trên:
<ul class="menu">
<li class="drop0"><a href="http://vinh36.blogspot.com/">Trang Chủ</a></li>
<li><a href="http://www.voquocan.com/p/sitemap.html" class="drop">Danh sách Label</a>
<div class="drop1">
<ul>
<li><a href="http://www.voquocan.com/search/label/Thủ thuật blog?max-results=5">Tất cả thủ thuật</a></li>
<li><a href="http://www.voquocan.com/search/label/Blogger?max-results=5">Blogger</a></li>
<li><a href="http://www.voquocan.com/search/label/Comments?max-results=5">Comments</a></li>
<li><a href="http://www.voquocan.com/search/label/Emoticons?max-results=5">Emoticons (Icons)</a></li>
<li><a href="http://www.voquocan.com/search/label/Bookmark?max-results=5">Bookmark</a></li>
</ul>
</div></li>

<li><a href="http://www.voquocan.com/p/sitemap.html" class="drop">Bài Viết Xem Nhiều</a>
<div class="drop2">

<div class="col">
<h3>Menu</h3>
<ul>
<li><a href="http://www.voquocan.com/2012/03/top-menu.html">Float Menu</a></li>
<li><a href="http://www.voquocan.com/2012/02/drop-menu.html">Drop Menu 1</a></li>
<li><a href="http://www.voquocan.com/2012/03/top-menu.html">Drop Menu 2</a></li>
</ul>
</div>

<div class="col">
<h3>Template</h3>
<ul>
<li><a href="http://www.voquocan.com/2012/02/share-template-01.html">Template 01</a></li>
<li><a href="http://www.voquocan.com/2012/03/template.html">HTML</a></li>
<li><a href="http://www.voquocan.com/2012/03/css01.html">CSS</a></li>
</ul>
</div>

<div class="col">
<h3>Comments</h3>
<ul>
<li><a href="http://www.voquocan.com/2012/02/threaded-comment.html">Comments 6 cấp</a></li>
<li><a href="http://www.voquocan.com/2012/01/mot-giao-dien-khac-cho-threaded.html">Comments 2 cấp</a></li>
<li><a href="http://www.voquocan.com/2011/12/tao-khung-quick-comments-cho-blog-cbox.html">Quick Comments</a></li>
</ul>
</div>

<div class="col">
<h3>Blogger</h3>
<ul>
<li><a href="http://www.voquocan.com/2012/02/link.html">Liên kết blog</a></li>
<li><a href="http://www.voquocan.com/2011/01/ask.html">Hỏi - Đáp</a></li>
<li><a href="http://www.voquocan.com/2011/12/nhung-ieu-can-luu-y-khi-design-blog.html">Bí Quyết</a></li>
</ul>
<div class="drop3">

<li class="drop3"><a href="http://www.voquocan.com/p/sitemap.html">Sơ Đồ Blog</a></li>
<li class="drop3"><a href="http://www.voquocan.com/p/voquocan.html">About Me</a></li></div></div></div></li></ul>
Save lại là xem như hoàn thành.
4. Thay đổi code:
Đoạn code ở bước 1 là css. Bạn tìm hiểu bài viết này nếu muốn thay đổi về css.
Đoạn code ở bước 2 thay www.voquocan.com thành địa chỉ blog của bạn.
Đoạn code ở bước 3 Trong đoạn code này chú ý 1 tí bạn sẽ thấy có 3 class lớn.
 » drop0: là không drop menu.
 » drop1: là menu drop 1 cột.
 » drop2: là menu drop 2 cột
Bạn thay đổi nội dung cho phù hợp là được.
Nếu có vấn đề gì bạn để lại comments bên dưới mình sẽ hướng dẫn trong thời gian sớm nhất có thể. Chúc bạn thành công!
Read more…

Hướng dẫn : Tăng tốc máy tính bằng phần mềm nhỏ gọn XP Tweaker v1.6.8

Link down XP Tweaker v1.6.8 :

Pass unlock : www.bp-it.net


VIỆC CHỈNH SỬA NỘI DUNG TRONG REGISTRY (Regedit) LUÔN LÀ CÔNG VIỆC ĐẦY GIAN NAN VÀ MẠO HIỂM, ĐÒI HỎI CHÚNG TA PHẢI CÓ KIẾN THỨC THẬT SÂU RỘNG VỀ WINDOWS. TUY NHIỆN, NHỮNG THÀNH QUẢ CỦA VIỆC NÀY LÀ "TRÊN CẢ TUYỆT VỜI", CÓ THỂ NGOÀI SỨC TƯỞNG TỰƠNG VÀ MONG ĐỢI CỦA NHIỀU NGƯỜI. NHƯ THÔNG QUA REGISTRY, TA CÓ THỂ GIÚP CHO THỜI GIAN KHỞI ĐỘNG MÁY, TẮT MÁY (Shutdown) NHANH HƠN TRƯỚC, NÂNG CAO HIỆU XUẤT LÀM VIỆC CỦA WINDOWS, GIẢM BỚT THỜI GIAN KHỞI ĐỘNG VÀ XỬ LÝ CHO CÁC ỨNG DỤNG, TĂNG TÍNH BẢO MẬT VÀ HẠN CHẾ SỰ CỐ HỆ THỐNG... SONG ĐỂ THỨC HIỆN NHỮNG ĐIÊU KỲ DIỆU TRÊN THÌ KHÔNG THỂ "ĐỤNG" ĐẾN REGISTRY, MỘT CÔNG VIỆC THỪƠNG QUÁ SỨC VỚI RẤT NHIỀU NGƯỜI, KỂ CẢ NHỮNG NGƯỜI ĐÃ CÓ NHIỀU KINH NGHIỆM. VÀ CŨNG PHẢI NÓI ĐẾN MẶT TRÁI LÀ NHỮNG "HẬU QUẢ KHÔN LƯỜNG" XẢY RA TRONG HỆ THỐNG NẾU BẠN LỠ TAY XOÁ ĐI MỘT KHOÁ HAY SỬA NHẦM MỘT VÀI GIÁ TRỊ QUAN TRÕNG NÀO ĐÓ TRONG REGISTRY.

Thật may mắn công việc tương như nan giải ấy đã được hãng Bellestri-WARE giải quyết một cách cực kỳ đơn giản với tiện ích "bé hạt tiêu" có tên XP Tweaker. Chỉ tiếc là nó được thiết kế dành riêng cho Windows XP. Tât cả thiết là cần "nâng cấp" toàn diện cho Windows XP đều nằm gói gọn trong tiện ích năm sao này và cách sử dụng nó thì vô cùng đơn giản. Thay vì mò mẫn trong "khu rừng" registry để tìm ra nhưng khoá dài dằng dặc thì việc duy nhất bạn phải làm khi sử dụng XP Tweaker là chọn và chọn... Nếu tự cho mình có đủ "kinh nghiệm", bạn có thể tự tay chọn ra những giá trị tối ưu cho các thiết lập, ngược lại nếu chỉ mới " chập chững" làm quen với máy tính thì việc đơn giản mà bạn cần làm là chọn theo những giá trị mà nhà sản xuất đã khuyến cáo.
Sau khi tải về và bạn giải nén file *.rar, bạn kích hoạt file XP Tweaker 1.68.exe để sử dụng mà không cần cài đặt.
Sau đây chúng ta cùng khám phá XP Tweaker. Tôi sẽ giải thích cặn kẽ về ý nghĩa của từng thiết lập quan trọng cùng những giá trị cần thay đổi để năg cao hiệu xuất hoạt động, tăng cường độ bảo mật và hạn chế sự cố cho Windows XP. Lưu ý không dùng chung với các phần mềm tăng tốc khác như Tuneup, SpeedupmyPC, Auslogic Bootspeed...

Hướng Dẫn Sử Dụng:

THẺ MEMORY: GỒM NĂM THIẾT LẬP ĐỂ TỐI ƯU BỘ NHỚ HỆ THỐNG

Disable Paging Executive:
_ Thiết lập này ngăn ngừa sự phân trang của các file thực thi (.exe), giúp cho tốc độ xử lý ứng dụng được nhanh hơn. Nếu bộ nhớ RAM máy tính lớn hơn hoặc bằng 256MB thì bạn mới nên đánh dấu chọn mục này.

Large System Cache:
_ Thiết lập này sẽ làm tăng không gian lưu trữ cho những dữ liệu mà bạn thường xuyên truy cập, do đó sẽ tiết kiệm thời gian truy xuất chúng, đồng thời cũng làm gia tăng tốc độ xử lý cho hệ thống. Nếu bộ nhớ RAM máy tính lớn hơn hoặc bằng 256MB thì bạn mới nên đánh dấu chọn mục này.

IO Page Lock Limit:
_ Sửa lại kích thước vùng IO paging để tối ưu hiệu xuất làm việc của hệ thống, đặc biệt nó sẽ giúp khởi động các ứng dụng lớn nhanh hơn trước. Tùy thuộc vào bộ nhớ RAM hệ thống thì bạn mới xác định chính xác giá trị của thông số này. Theo kinh nghiệm của tôi thì giá trị tối đa để thiếp lập cho thông số này như sau:

+ Nếu RAM nhỏ hơn 64MB:
Giá trị tối đa của thông số này bằng dung lượng RAM trừ đi 7MB
+ Nếu RAM từ 64MB đến 500MB:
Giá trị tối đa bằng dung lường RAM trừ đi 16MB
+ Nếu RAM từ 512MB trở lên:
Giá trị tối đa bằng dung lượng RAM trừ đi 64MB
Prefetcher:
_ Prefetcher là một nét khác biệt của Windows XP so với những HĐH Windows đời trước. Nó là thư mục Cache (truy xuất nhanh) nằm trong thư mục của Windows XP, có thể giúp thời khởi động Windows XP hoặc tốc độ xử lý ứng dụng nhanh hơn. Chữ "hoặc" ở trên có nghĩa là tùy theo mục đích xử dụng mà bạn có thể tuỳ biến giá trị cho thông số này.


+ Nếu ưu tiên tốc độ khởi động máy, bạn nên chọn giá trị là 5
+ Còn muốn tăng tốc độ xử lý ứng dụng hãy chọn giá trị là 3
Lưu ý: Mặt trái là thời gian khởi động Windows sẽ lâu một chút nếu bạn chọn giá trị là 3.

Always Upload DLL:
_ Windows Explorer vẫn giữ lại cache của dll trong bộ nhớ một khoảng thời gian sau khi bạn đóng các ứng dụng. Điều này sẽ không có lợi cho RAM, vì nó sẽ chiếm một phàn dung lượng của bộ nhớ RAM. Để không cho tải dll vào bộ nhớ và cũng nhằm giải phóng bộ nhớ cho RAM bạn nên đánh dấu chọn thiết lập này.

THẺ PROCESSOR:
GỒM HAI THIẾT LẬP GIÚP TĂNG TỐC CPU

Prioritize IRQ:
_ Thay đổi thứ tự ưu tiên dành cho đồng hồ thời gian thực để tăng hiệu xuất hoạt động cho CPU. Bạn nên gõ vào giá trị là 8, rồi ấn nút Add để thêm vào giá trị IRQ8 Priority (DWORD value) trong registry. Đây là giá trị sẽ giúp cải thiện đáng kể hiệu xuất làm việc của CPU

L2 Cache:
_ Viết tắt của Level 2 Cache (bộ đệm của CPU). Tùy thuộc vào từng loại CPU và tốc độ của nó thì bạn mới xách định được chính xác giá trị cho thông số này hoặc nhờ sự trợ giúp của ứng dụng CPU-Z:






THẺ NETWORK: GỒM MỘT THIẾT LẬP MẠNG QUAN TRỌNG

Check for Scheduled Tasks:

_ Mặc định, Windows XP sẽ tự lập lịch tìm kiếm máy in và các thư mục chia sẽ trong mạng cục bộ (LAN) mỗi khi bạn truy cập vào web. Muốn tăng tốc độ chia sẽ dữ liệu và giảm bớt thời gian tải nội dung từ trang web. Bạn không nên chọn mục này.

THẺ STARTUP: GỒM HAI THIẾT LẬP CHO PHÉP TUỲ BIẾN QUÁ TRÌNH KHỞI ĐỘNG WINDOWS XP

NumLock on at Logon:
_ Nếu bạn muốn phím NumLock tự động bật trong quá trình khởi động thì chọn mục này.

Legal Notice:
_ Khi muốn gởi một thông điệp nào đó (như chúc mừng hoặc cảnh báo người khác khi họ đang đăng nhập vào hệ thống của mình). Bạn gõ nội dung vào 2 hộp Caption (tiêu đề) và Message (nội dung thư)



THẺ SHUTDOWN: GỒM BỐN THIẾT LẬP GIÚP HẠN CHẾ SỰ CỐ HỆ THỐNG VÀ TĂNG TỐC SHUTDOWN

Auto Kill Programs At Shutdown:
_ Thiết lập này giúp hệ thống tự động đóng các ứng dụng vẫn còn chạy lúc bạn tắt máy, vì vậy thời gian tắt máy sẽ giảm bớt.

Wait To Kill App Timeout:
_ Chọn khoảng thời gian đếm ngược trước khi hệ thống tự đóng các ứng dụng khi tắt máy. Bạn nên chọn giá trị 1000 hoặc 2000.

Wait To Kill Service Timeout:
_ Chọn khoảng thời gian đếm ngược trước khi hệ thống tự đóng các dịch vụ chạy trên nền hệ thống khi tắt máy. Bạn nên chọn giá trị 1000 hoặc 2000.

Clear PageFile At Shutdown:
_ Windows dùng pagefile để tăng thêm dung lượng của bộ nhớ để giúp người dùng truy xuất nhanh hơn vào những dữ liệu đã lưu trong pagefile. Nhưng đây cũng là một trong những lỗ hổng "ưa thích" mà hacker thường lợi dụng để đánh cấp những thông tin cá nhân của bạn. Do đó, nếu bạn có sử dụng Internet thì nên chọn mục này để tăng thêm tính bảo mật cho hệ thống. Tuy nhiên thời gian tắt máy sẽ lâu hơn một chút (vì trước đó phải dọn dẹp pagefile).

THẺ NTFS: GỒM BA THIẾP LẬP NÂNG CAO HIỆU XUẤT HOẠT ĐỘNG CHO PHÂN VÙNG NTFS

Disable creation of short names:
_ Chắc hẳn nhìêu người còn chưa biết Trong Windows XP thường có đến hai loại tập tin khác nhau được tạo ra cho mỗi file. Một cái là tên thật mà chúng ta thừơng thấy, cái còn lại ở định dạng cũ gọi là 8.3 để Windows XP duy trì sự tương thích với những ứng dụng chạy trên nền DOS. Song việc này sẽ chiếm khá nhiều thời gian và tài nguyên của hệ thống, đồng thời còn làm tăng sự phân mảnh dữ liệu trong ổ cứng. Do đó, bạn nên chọn mục này để vô hiệu hoá chức năng tạo tên tập tin ở định dạng cũ.

Disable last access update:
_ Windows XP sẽ tự động cập nhật về thời điểm cuối cùng khi bạn truy xúât vào một file nào đó trên phân vùng NTFS. Nhưng việc cập nhật này sẽ làm chậm đi việc hoạt động của hệ thống. Vì vậy, bạn nên chọn mục này để vô hiệu hoá chức năng tự cập nhật trên.

Reserve space for the master file table:
_ Master File Table (MFT) được xem như rãnh ghi của các tập tin trên đĩa cứng, nó làm việc đặt chỉ mục cho mọi tập tin trên phân vùng NTFS. Khi số lượng các MFT file lớn dần, sự phân mảnh ỗ cứng sẽ xuất hiện. Tuy nhiên, nó bạn chọn kích thứơc cho MFT càng lớn thì sự phân mảnh ổ chứng sẽ giảm bớt, nhưng mặt trái là nó sẽ chiếm dụng không gian đĩa cứng nhiều hơn. Vì thế, tuỳ thuộc vào dung lượng đĩa cứng của mình mà bạn có thể chọn ra những giá trị phù hợp nhấ cho MFT, có thể là 2, 3 hoặc 4.



THẺ MISCELLANEOUS:
GỒM MỘT SỐ THIẾT LẬP QUAN TRỌNG KHÁC

Start Menu Delay:
_ Chọn một giá trị tối ưu để tăng tốc cho Start Menu. Tốt nhất bạn cứ chọn giá trị là 0.

Disable Windows Protection File:
_ Bạn muốn gỡ bớt (uninstall) một số thành phần đi kèm của Windows XP nhằm giảm bớt "gánh nặng" cho hệ thống, nhưng tính năng bảo vệ của các file hệ thống sẽ khôg cho phép thực hiện điều này. Muốn thực hiện, trước tiên bạn cần vô hiệu hoá chức năng bảo vệ các file của Windows XP đồng nghĩa với việc đánh dấu chọn mục này.

Hung App Timeout:
_ THiếp lập này giúp thời gian đóng cách ứng dụng bị "treo" (Not Responding) được nhanh hơn. Tốt nhất ban hãy chọn giá trị là 1000.

Disable POSIX:
_ Windows XP duy trì hệ thống phụ (sub-system) đi đôi với nó gọi là POSIX và cho phép và cho phép người khác sử dụng câu lệnh UNIX để điều khiển hệ thống. Bạn nên vô hiệu hoá POSIX để tránh tình trạng hacker "bắn phá" hệ thống của mình.

Restrict Anonymous Access:
_ Hạn chế người khác truy xuất vào hệ thống bằng các tài khoản Anonymous (nặc danh).



Sau khi chọn ra những giá trị tối ưu cho Windows XP, bạn bấm vào menu File và chọn Save Settings để viêc thay đổi có hiệu lực. Những thay đỗi trên sẽ được ghi lại chi tiết trong nội dung của thư mục RegChanges.txt (nằm cùng thư mục với file XP Tweaker 1.68.exe) giúp bạn xác định vị trí và giá trị của khoá đã thay đổi. Nếu muốn xem nhanh nội dung của file này, tại menu File bạn chọn View Changes.

Lưu ý với một số ít trường hợp có thể gây ra màn hình xanh chết chóc Blue Death Screen. Trong trường hợp này trong XP TWeaker bạn vào File > Default Settings > sau đó vào lại File > Save Settings.
Read more…

Giáo trình Thiết kế mô hình 3D

Giáo trình tài liệu tham khảo giáo trình Thiết kế mô hình 3D
Rất hay đó các bạn tải về để học nhé
PHP Code:
http://www.mediafire.com/?5uzay964maout1j 
 
Read more…

Giáo trình AutoCad 2007 (Tiếng việt)


BẢn Autocad 2004 Autocad 2004 Full Tiếng Anh + Crack

việc tự học AutoCAD củng gặp nhiều khó khăn, mình xin gởi đến các bạn giáo trình AutoCAD 2007 tiếng việt để giúp các bạn trong việc sử dụng autocad ngày càng thành thạo hơn,chúc các bạn thành công

Download giáo trình cad 2007 tiếng việt tại đây:
http://www.mediafire.com/?w5mgokzejzj
Ấn Skip Ads để hiện link tải về
Rất nhiều giáo trình tài liệu cad 2007 này
http://www.mediafire.com/?01b8xp6hb5fwp
Tiếp này:http://www.mediafire.com/?1gpma8hhcy88dzk
http://www.mediafire.com/?55b27x0f256dv7f

PHP Code:
Pass :phamquangdat 
(st)

Update thêm một cuốn giáo trình nữa năm 2011

http://www.ziddu.com/download/164220...d2007.rar.html

Xem thêm
: Giáo trình Autocad 2011 +Hướng dẫn rất chi tiết dễ học
Read more…

Phần mềm vẽ kỹ thuật





Malz + + Kassner CAD6 - is a professional and versatile 2D/3D CAD / CAM solution for industrial use, with all the basic functions and program extensions (plugins) for the planning, creation, and visualization of three-dimensional components. In addition to all features of the program includes a plug-CAM-V and universal, script-based post-processor for flexible and efficient generation of data for CNC machine controllers.

In 2D drawing area the program provides 3D space to create and edit 3D-components. Import - export filters for DXF, DWG, HP-GL / 2, STL, SVG (export only), SHP, DBF, WMF, EMF, and bitmaps (eg, JPG and PNG), are also included. In the Industry version has support for CAM and postprocessor script to generate CNC data.

Click vào đây để phóng to ảnh (http://tuoitrequynhon.com).


Programs and Features:
  • Friendly menu, called by clicking the right mouse button. Equipped With icons each action. Even without knowing the English language, to draw a realistic drawing of the first 15-20 minutes getting acquainted with the program;
  • To easily procure some framework for preparation of drawings;
  • Comfortable working with runners, on which construction drawings;
  • The main types of lines rendered in a dashboard on the left and are always at hand;
  • The ease and simplicity of creating libraries of drawing elements (eg holes with axes and screw). Sketching one such element and maintaining the library in the future, you in just 2 mouse clicks to place this item on your drawing.
  • High speed processing of complex drawings.

Click vào đây để phóng to ảnh (http://tuoitrequynhon.com).


Included are post-processors for:
  • Universal DIN-ISO
  • Siemens DIN-ISO (Milling) and (Turning) with the SINUMERIK 8XX controller
  • Heidenhain DIN-ISO (Milling) and (Turning) with the TNC 4XX controller
  • Heidenhain Klartext (Milling) with the TNC 4XX controller
  • DATRON milling machine CAT3D
  • isel NCP
  • HP-GL
  • Minimal HP-GL (using PU and PD only) and others.

Available now: CAD6 Release 2010.
  • New: Extended CAM part with new CAM introduction
  • New: Joystick button
  • New: Background data exchange
  • New: Live information at the cross-hair
  • New: Extended CAD6 PDF Printer
  • New: Texts with "Halo"
  • New: Symmetric chamfer
  • New: Improved handling of mappings
  • New: Differently colored markings
  • New: Secured libraries
  • New: Faster DXF / DWG export

Home Page - Trang Chủ

Click Download -> CAD6 Pro Release 2010 Trial

Link Download: (Host: Mediafire.com)

Click Download -> CAD6 Pro Release 2010 + Crack
 
Read more…

Home Plan Pro 5.2.23.13 + Serial




Home Plan Pro có chức năng tương tự như AutoCad nhưng dễ dùng hơn nhiều. Tuy có tên là Home Plan Pro nhưng tiêu chí của chương trình là phục vụ cho dân không chuyên về lĩnh vực vẽ kỹ thuật.

Thao tác vẽ khá đơn giản, các nút công cụ dễ dùng. Khi nhắp chuột phải vào một nút công cụ, chương trình sẽ hướng dẫn cặn kẽ cách sử dụng nút này bằng chữ cũng như bằng hình. Nếu bạn đã từng sử dụng một vài phần mềm đồ họa thì bây giờ chỉ cần bỏ ra một vài giờ tìm hiểu là bạn có thể tự lập bản vẽ thiết kế cho ngôi nhà của mình, từ vẽ phối cảnh cho đến các bản vẽ chi tiết. Home Plan Pro 4.5 có giá 39USD, tương thích với Win9x/ME/NT.

Home Page - Trang Chủ

Click Download -> Home Plan Pro 5.2.23.13 Trial

Serial:

Name: MUARE.ASIA
Serial Number: 27328337
Unlock Code: 11644167
-
Name: TRANGSHARE.COM
Serial Number: 27914637
Unlock Code: 70728203
Nguồn:muare.asia
Read more…

ebook Vẽ kỹ thuật trong AutoCad rất đầy đủ

 
Mục lục
1. Nhập môn 5
1.1. Tính tiện ích của AutoCAD 5
1.2. Giao diện của AutotCAD 6
1.3. Menu và Toolbar của AutoCAD 7
1.3.1. Menu Bar 8
1.3.2. Toolbar 13
1.3.3. Các phím nóng trong AutoCAD 14
1.4. Các lệnh thiết lập bản vẽ 16
1.4.1. Lệnh NEW khởi tạo một bản vẽ mới 16
1.4.2. Lệnh OPEN mở tệp bản vẽ hiện có 18
1.4.3. Lệnh SAVE, SAVEAS lưu bản vẽ lên đĩa 19
1.4.4. Lệnh QUIT thoát khỏi AutoCAD 20
1.4.5. Lệnh UNITS (DDUNITS) đặt đơn vị cho bản vẽ 20
1.4.6. Lệnh LIMITS đặt và điều chỉnh vùng vẽ 23
1.4.7. Lệnh GRID đặt các điểm tạo lưới cho bản vẽ 24
1.4.8. Lệnh SNAP tạo bước nhảy cho con trỏ 25
1.4.9. Các phương pháp nhập toạ độ điểm 26
1.4.10. Lệnh OSNAP trợ giúp truy tìm đối tượng 28
1.4.11. Lệnh ORTHO đặt chế độ vẽ trực giao 32
2. Các lệnh vẽ cơ bản 33
2.1. Lệnh LINE vẽ các đoạn thẳng 33
2.2. Lệnh CIRCLE vẽ hình tròn 34
2.3. Lệnh ARC vẽ cung tròn 36
2.4. Lệnh ELLIPSE vẽ elip hoặc một cung elip 40
2.5. Lệnh PLINE vẽ đường đa tuyến 41
2.6. Lệnh POLYGON vẽ đa giác đều 45
2.7. Lệnh RECTANG vẽ hình chữ nhật 46
2.8. Lệnh SPLINE vẽ đường cong 47
2.9. Lệnh POINT vẽ một điểm trên màn hình 47
2.10. Lệnh DDPTYPE chọn kiểu và kích thước cho điểm vẽ 47
2.11. Lệnh ERASE xoá đối tượng đã lựa chọn khỏi bản vẽ 48
2.12. Lệnh TRIM xén một phần đối tượng 49
2.13. Lệnh BREAK xoá một phần đối tượng 51
2.14. Lệnh EXTEND kéo dài đối tượng đến một đường biên xác định 52
2.15. Lệnh LENGTHEN thay đổi chiều dài đối tượng 54
2.16. Lệnh CHAMFER làm vát mét đối tượng 54

3. Phép biến đổi hình, sao chép hình và quản lý bản vẽ theo lớp 57
Các lệnh sao chép và biến đổi hình
3.1. Lệnh MOVE di chuyển một hay nhiều đối tượng 57
3.2. Lệnh ROTATE xoay đối tượng quanh một điểm theo một góc 57
3.3. Lệnh SCALE thay đổi kích thước đối tượng vẽ 58
3.4. Lệnh MIRROR lấy đối xứng gương 59
3.5. Lệnh STRETCH kéo giãn đối tượng vẽ 60
3.6. Lệnh COPY sao chép đối tượng 61
3.7. Lệnh OFFSET vẽ song song 61
3.8. Lệnh ARRAY sao chép đối tượng theo dãy 62
3.9. Lệnh FILLET bo trong mép đối tượng 66
Các lệnh làm việc với lớp
3.10. Lệnh LAYER tạo lớp mới 68
3.11. Lệnh LINETYPE tạo, nạp, đặt kiểu đường 72
3.12. Lệnh LTSCALE hiệu chỉnh tỉ lệ đường nét 76
3.13. Lệnh PROPERTIES thay đổi thuộc tính 76

4. Vẽ Ký hiệu vật liệu, ghi và hiệu chỉnh văn bản 79
Các lệnh vẽ ký hiệu mặt cắt
4.1. Mặt cắt và hình cắt 79
4.2. Trình tự vẽ hình cắt, mặt cắt 80
4.3. Lệnh FILL bật tắt chế độ điền đầy đối tượng 80
4.4. Lệnh BHATCH vẽ ký hiệu vật liệu trong mặt cắt 80
4.5. Lệnh HATCH vẽ ký hiệu vật liệu trong mặt cắt thông qua cửa sổ lệnh 85
4.6. Lệnh HATCHEDIT hiệu chỉnh mặt cắt 86
Các lệnh ghi và hiệu chỉnh văn bản trong AutoCAD 2002
4.7. trình tự nhập văn bản vào trong bản vẽ 88
4.8. Lệnh STYLE đặt kiểu cho ký tự 88
4.9. Lệnh TEXT, DTEXT viết chữ lên bản vẽ 89
4.10. Lệnh MTEXT viết chữ lên bản vẽ thông qua hộp thoại 95
4.11. Lệnh QTEXT hiển thị dòng ký tự theo dạng rút gọn 95
4.12. Nhập tiếng Việt trong AutoCAD 97
Các lệnh vẽ và tạo hình
4.13. Lệnh XLINE (Construction Line) vẽ đường thẳng 98
4.14. Lệnh RAY vẽ nửa đường thẳng 99
4.15. Lênh DONUT vẽ hình vành khăn 99
4.16. Lệnh TRACE vẽ đoạn thẳng có độ dày 100
4.17. Lệnh SOLID vẽ một miền được tô đặc 100
4.18. Lệnh MLINE vẽ đoạn thẳng song song 101
4.19. Lệnh MLSTYLE tạo kiểu cho lệnh vẽ MLINE 102
4.20. Lệnh MLEDIT hiệu chỉnh đối tượng vẽ MLINE 104
4.21. Lệnh REGION tạo miền từ các hình ghép 105
4.22. Lệnh UNION cộng các vùng REGION 105
4.23. Lệnh SUBTRACT trừ các vùng REGION 106
4.24. Lệnh INTERSEC lấy giao của các vùng REGION 106
4.25. Lệnh BOUNDARY tạo đường bao của nhiều đối tượng 107

5. các lệnh ghi và hiệu chỉnh kích thước 109
5.1. Khái niệm 109
5.2. Lệnh DIMLINEAR ghi kích thước theo đoạn thẳng 110
5.3. Lệnh DIMRADIUS vẽ kích thước cho bán kính vòng tròn, cung tròn 113
5.4. Lệnh DIMCENTER tạo dấu tâm cho vòng tròn, cung tròn 113
5.5. Lệnh DIMDIAMETER ghi kích thước theo đường kính 113
5.6. Lệnh DIMANGULAR ghi kích thước theo góc 113
5.7. Lệnh DIMORDINATE ghi kích thước theo toạ độ điểm 114
5.8. Lệnh DIMBASELINE ghi kích thước thông qua đường gióng 114
5.9. Lệnh DIMCONTINUE ghi kích thước theo đoạn kế tiếp nhau 115
5.10. Lệnh LEADER ghi kích thước theo đường dẫn 116
5.11. Lệnh TOLERANCE ghi dung sai 119
5.12. Lệnh DIMTEDT sửa vị trí và góc của đường ghi kích thước 120
5.13. Lệnh DIMSTYLE hiệu chỉnh kiểu đường ghi kích thước 120
5.14. Lệnh DIMEDIT sửa thuộc tính đường kích thước 130

6. Các lệnh hiệu chỉnh, các lệnh làm việc với khối 131
Các lệnh hiệu chỉnh
6.1. Lệnh SELECT lựa chọn đối trong bản vẽ 131
6.2. Lệnh CHANGE thay đổi thuộc tính của đối tượng 133
6.3. Lệnh DDGRIPS (OPTIONS) điều khiển Grip thông qua hộp thoại 135
6.4. Lệnh BLIPMODE hiện (ẩn) dấu (+) khi chỉ điểm vẽ 136
6.5. Lệnh GROUP đặt tên cho một nhóm đối tượng 137
6.6. Lệnh ISOPLANE sử dụng lưới vẽ đẳng cự 141
6.7. Lệnh DSETTINGS tạo lưới cho bản vẽ thông qua hộp thoại 142
6.8. Lệnh PEDIT sửa đổi thuộc tính cho đường đa tuyến 142
6.9. Lệnh FIND 150
Các lệnh làm việc với khối
6.10. Lệnh BLOCK định nghĩa một khối mới 152
6.11. Lệnh ATTDEF gán thuộc tính cho khối 154
6.12. Lệnh INSERT chèn khối vào bản vẽ thông qua hộp thoại 155
6.13. Lệnh MINSERT chèn khối vào bản vẽ thành nhiều đối tượng 159
6.14. Lệnh DIVIDE chia đối tượng vẽ thành nhiều phần bằng nhau 160
6.15. Lệnh MEASURE chia đối tượng theo độ dài 161
6.16. Lệnh WBLOCK ghi khối ra đĩa 162
6.17. Lệnh EXPLORE phân rã khối 164

7. Trình bày và in bản vẽ trong AutoCAD 165
Khối các lệnh tra cứu
7.1. Lệnh LIST liệt kê thông tin CSDL của đối tượng 165
7.2. Lệnh DBLIST liệt kê thông tin của tất cả đối tượng 165
7.3. Lệnh DIST ước lượng khoảng cách và góc 165
7.4. Lệnh ID hiển thị toạ độ điểm trên màn hình 166
7.5. Lệnh AREA đo diện tích và chu vi 166
Khối các lệnh điều khiển màn hình
7.6. Lệnh ZOOM thu phóng hình trên bản vẽ 167
7.7. Lệnh PAN xê dịch bản vẽ tên màn hình 169
7.8. Lệnh VIEW đặt tên, lưu giữ, xoá, gọi một Viewport 170
Các lệnh điều khiển máy in
7.9. Lệnh LAYOUT định dạng trang in 171
7.9.1. Trang Plot Device 173
7.9.2. Trang Layout Settings 177
7.10. Lệnh PLOT xuất bản vẽ ra giấy 179
Các lệnh tạo hình và hiệu chỉnh khung in
7.11. Lệnh Layout (Template) tạo một Viewport từ mẫu 181
7.12. Lệnh VPORTS tạo một khung hình động 181
7.13. Lệnh MVIEW tạo và sắp xếp các khung hình động 182
7.14. Lệnh VPLAYER điều khiển sự hiển thị lớp trên khung hình động 183

Lời kết 185
Các lệnh và phím tắt trong AutoCAD 2002 186
Bài tập thực hành

download:
http://www.mediafire.com/?th8mallb1bh0bt8
Pass giải nén : tuoitrequynhon.com

Chúc Vui
Read more…

Tài liệu Autocad nâng cao + lập Trình Autocad



Thêm 1 file hướng dẫn học cad nè, ae load về mà coi, không hay không lấy tiền.
Link http://www.mediafire.com/?kgjtyyyz2zj
P/s thêm cái mục lục cho dễ tham khảo
PHẦN I : AUTOCAD NÂNG CAO (24 tiết)
Chương 1 : THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG BẢN VẼ (9 tiết)
I.Quy định về bản vẽ.
1.Các thông tin có được từ bản vẽ
2.Các không gian trong CAD
3. ‎Ý nghĩa của việc thiết lập môi trường bản vẽ
4.Một số quy định chung
4.1.Khung và tỷ lệ bản vẽ
4.2.Quy định về đường nét và cỡ chữ
II.Thiết lập môi trường vẽ.
1.Text style.
2.Layer.
3.Dimesion Style.
4.Hatch.
5.Lệnh LineType.
6.Block và Thuộc tính của Block.
6.1.Block
6.2.Thuộc tính của Block
6.3.Quản lý các block.
7.Ghi các thiết lập môi trường bản vẽ thành TemPlate.
8.Các tùy chọn trong menu Option
III.Giới thiệu Express Tools.
Chương 2 : LAYOUT VÀ IN ẤN (6 tiết)
I.Làm việc với Layout
1.Paper Space
2.Các thao tác trên Viewport của Paper Space
2.1.Tạo các Viewport
2.2.Cắt xén đường bao Viewport
2.3.Tỷ lệ trong từng Viewport
2.4.Layer trong từng Viewport
2.5.Ẩn hiện viewport
2.6.Ẩn hiện đường bao viewport
2.7.Scale LineType
2.8.Các hiệu chỉnh khác đối với Viewport
3.Các chú ý khi in nhiều tỉ lệ trong một bản vẽ
II.Điều khiển in ấn.
1.Khai báo thiết bị in.
2.In ra file *.PLT
Chương 3 : LÀM VIỆC VỚI DỮ LIỆU (6 tiết)
Read more…

Giáo trình cơ sở Cad / CAM (Trong thiết kế ,chế tạo)

Chương 1: Cơ sở CAD/CAM
Chương 2: Vẽ trong không gian 2D
Chương 3: Vẽ và thiết lập mô hình 3D

Down

http://www.mediafire.com/?mnmyfoyt1yt
 
Read more…

Download SolidWorks 2010 x32 Mediafire

SolidWorks 2010
SolidWorks 2010 SP1 x32 & x64

SolidWorks 2010 computer-aided design, engineering analysis and manufacture of products of any complexity and purpose. SolidWorks is the core of an integrated set of enterprise automation, through which the support of the product life cycle, in accordance with the concept of CALS-technologies, including bi-directional data exchange with other Windows-based applications and the creation of online documentation.

Download SolidWorks 2010 x32 Mediafire
Download SolidWorks 2010 x64 Mediafire
http://www.mediafire.com/?5976byk0cy45u
Download SolidWorks 2010 crack Mediafire

http://www.mediafire.com/?z2zmexnmymm
vietmf.com
Pass Unrar : truyenky.vn
Read more…

Soft Hỗ trợ vẽ cad nhanh

Lisp Cad ! Hỗ trợ vẽ cad nhanh
Lisp là công cụ hỗ trợ vẽ cad nhanh hiên nay !minh co một vài lisp các bạn vào xem va cùng nhau cho ý kiến đóng góp nha

Tải về :
 
http://www.mediafire.com/?41m8sbuu1a8m0b5
Read more…

Giáo trình ''cấu tạo kiến trúc'' Khá hay


Giáo trình cho dân kiến trúc tham khảo chi tiết rất hay

[download Giáo trình ''cấu tạo kiến trúc'' Khá hay Mediafire link]

http://www.mediafire.com/?8cxcsgcby9krmob
 
Read more…

tài liệu học cad 3d max ?

http://www.quantrimang.com.vn/downlo...oad.com.vn.pdf

http://www.mediafire.com/?fz2d5akhnwq

Tài liệu học tập giúp bạn có thể làm việc với ứng dụng 3Ds Max 9.0

Bài 1: Thiết lập đơn vị làm việc..
Bài 2: Vẽ cột..
Bài 3: Vẽ cửa sổ..
Bài 4: Trim (cắt) các đường Spline giao nhau..
Bài 5: Xuất file AutoCad –› 3Ds Max..
Bài 6: Ánh sáng trong 3Ds Max (ánh sáng ngoại thất)
Bài 7: Vật liệu trong 3Ds Max
..
Bài 18: Render

Hướng dẫn 3DMAx tiếng việt qua video
http://tuoitrequynhon.com/forum/showthread.php?t=28227
Giáo Trình 3D Max 7 cho các bạn

http://tuoitrequynhon.com/forum/showthread.php?t=10017

Tài liệu 3dmax hay

http://tuoitrequynhon.com/forum/showthread.php?t=10011
Read more…

Video Hướng Dẫn Sử Dụng Layout Trong AutoCad 2010



Đây là bộ Video Traning AutoCad 2010 - Publishing and Scaling Tutorials của VTC. Một bộ video cực kì chi tiết, tỉ mỉ, trực quan, dễ hiểu và toàn diện về vấn đề sử dụng layout trong AutoCad. Nếu xem hết bộ video này mà bạn vẫn không sử dụng thành thạo được layout trong AutoCad thì đúng là bó tay rồi .

Một số thông tin về bộ Video:
VTC.com | 2009-11-19 | ISBN: 1935320831 | English | QuickTime Videos | AVC1, 800×600, 7.9 fps, 128kbps | ISO, MOV | 310 MB
Genre: eLearning | Duration: 7 hours (94 Tutorials)
Introduction
Printing & Plotting (04:05) T
Scaling (02:01) T
The STARTUP Variable
Using STARTUP (03:26) T
The STARTUP Dialog Box (06:10) T
AutoCAD 2009 – Menu Browser (03:24) T
AutoCAD 2010 – Application Menu (05:46) T
Modelspace
The Model Tab (03:26) T
Using Units – Imperial (06:18) T
Using Units – Metric (04:51) T
Setting Your Limits (04:49) T
Using Zoom (05:34) T
Working In Modelspace (04:13) T
Layouts (Paperspace)
The Layout Tab (04:22)
Creating New Layouts (05:58)
Layouts from Templates (03:59)
Page Setup Manager
Creating a Page Setup (03:39)
Model Tab – Page Setups pt. 1 (03:33)
Model Tab – Page Setups pt. 2 (04:49)
Layouts – Page Setups (05:38)
Modifying Page Setups (04:46)
Importing Page Setups (05:50)
Viewports
Default Viewports – Options (03:21)
Named Views (04:50)
Viewports – Model (05:42)
Viewports – Layout (06:15)
Polygonal Viewports (03:27)
Clipping Viewports (03:30)
Making Viewports from Objects (03:35)
Plotting to Scale
Viewport Scale (06:59)
Annotation Scale (06:14)
Annotative Scaling (05:13)
Adding an Annotative Scale (06:10)
Annotative Scaling from Model (05:59)
Quick View
Quick View Layouts (03:42)
Quick View Drawings (03:46)
New Layouts in Quick View (04:45)
Plotting from Quick View (04:09)
Publishing from Quick View (03:24)

Plotting Styles

Using a Plot Style (04:15)
Creating a Plot Style (04:40)
Color – Dependant Plot Styles – CTB (05:18)
Named Plot Styles – STB (06:05)
Changing Plot Styles (04:11)

Setting Up a Plotter

Adding a Plotter (05:36)
Plotter Drivers (04:15)
Configuring Your Plotter (05:53)
Plotting to Hardcopy
Plot Orientation (05:10)
Selecting Your Plotter (03:20)
Customizing Plot Sizes (05:44)
Plot Preview (03:07)
Plotting Electronically
Plotting to DWF (04:52)
Plotting to DWFx (03:37)
Plotting to PDF (03:32)
Plotting to DGN (04:43)
DWF Writer (03:29)
Autodesk Design Review (04:42)
Viewing PDF Files (03:02)
Publishing Your Drawings
The Publish Dialog Box (05:09)
Renaming Sheets (03:48)
Removing Sheets (03:47)
Plot Stamps (07:15)
Saving Your Sheet Lists (05:50)
Setting Up a Title Block
Layer Settings (04:42)
Drawing Your Title Block pt. 1 (05:35)
Drawing Your Title Block pt. 2 (06:01)
Drawing Your Title Block pt. 3 (02:16)
Page Size & Setup (05:10)
Using Fields (06:02)
Using Attributes (04:39)
Saving as a Block (07:00)
Template Title Blocks – DWT
Using a DWT File (04:54)
Creating a DWT Easily! (06:51)
Storing DWT Title Blocks (04:02)
Project
Exercise 1 – Setup (03:43)
Exercise 2 – Layers (04:21)
Exercise 3 – Title Block pt. 1 (03:58)
Exercise 4 – Title Block pt. 2 (05:15)
Exercise 5 – Page Size & Setup (04:38)
Exercise 6 – Adding Layouts (02:33)
Exercise 7 – Viewports (02:30)
Exercise 8 – Scaling (05:31)
Exercise 9 – Properties pt. 1 (05:57)
Exercise 10 – Properties pt. 2 (02:02)
Exercise 11 – Fields pt. 1 (05:19)
Exercise 12 – Fields pt. 2 (02:33)
Exercise 13 – Attributes pt. 1 (04:08)
Exercise 14 – Attributes pt. 2 (02:00)
Exercise 15 – Block (05:55)
Exercise 16 – Editing Blocks (03:04)
Exercise 17 – DWT (05:08)
Exercise 18 – Publish Settings (05:12)
Exercise 19 – Viewing DWFs (02:30)
Link Mediafire:
http://www.mediafire.com/?zg9i68r7cvkyz
Password:
PHP Code:
giothangmuoi.info 
Chú ý: Bộ video này sử dụng cho AutoCad 2010 do đó một số điểm như ribbon, toolbar and menu settings có thể khác với các version AutoCad trước đó.

Read more…

CD bài tập autocad 2008 tổng hợp

Gồm 2 CD Rom với các bài tập được minh họa bằng phim thao tác trực quan, sinh động hướng dẫn từng bước thực hiện bài tập


Đĩa bài tập 1: Bài tập 2D:

Bài tập 1: Sử dụng lệnh Fillet.
Bài tập 2: Sử dụng lệnh Rectang và Pline.
Bài tập 3: Sử dụng lệnh Offset.
Bài tập 4: Sử dụng lệnh Mirror.
Bài tập 5: Sử dụng lệnh Line và Fillet.
Bài tập 6: Sử dụng lệnh Rectang và Fillet.
Bài tập 7: Sử dụng lệnh Circler và Array.
Bài tập 8: Sử dụng lệnh Array 1.
Bài tập 9: Sử dụng lệnh Array 2.
Bài tập 10: Sử dụng lệnh Line.

Code:
http://www.mediafire.com/?jvjur02nyc2
http://www.mediafire.com/?wm2y3y4bdm3

Đĩa bài tập 2: Bài tập 2D & 3D

Bài tập 15: Sử dụng lệnh Polygon 1.
Bài tập 16: Sử dụng lệnh Pline 1.
Bài tập 17: Sử dụng lệnh Trim.
Bài tập 18: Sử dụng lệnh Pline 2.
Bài tập 19: Sử dụng lệnh Line and Pline.
Bài tập 20: Sử dụng lệnh Line and Rotate.
Bài tập 21: Sử dụng lệnh Line và Offset.
Bài tập 22: Sử dụng lệnh Arc và Array.
Bài tập 23: Sử dụng lệnh Line.
Bài tập 24: Sử dụng lệnh Polygon 2.
Bài tập 25: Sử dụng lệnh Circle và Mirror.
Bài tập 26: Vẽ khối hình hộp.
Bài tập 27: Vẽ bậc tam cấp.
Bài tập 28: Tập dựng nhà.
Bài tập 29: Tập vẽ nhà xưởng.


Download
Tập 2:

Part1

Part2
nguồn:51kd1
Read more…

sách dạy AutoCAD 2002

Đây là cuốn sách dạy AutoCAD 2002 bằng tiếng Việt của Hài Hòa.

Trích dẫn
Mục lục
1. Nhập môn 5
1.1. Tính tiện ích của AutoCAD 5
1.2. Giao diện của AutotCAD 6
1.3. Menu và Toolbar của AutoCAD 7
1.3.1. Menu Bar 8
1.3.2. Toolbar 13
1.3.3. Các phím nóng trong AutoCAD 14
1.4. Các lệnh thiết lập bản vẽ 16
1.4.1. Lệnh NEW khởi tạo một bản vẽ mới 16
1.4.2. Lệnh OPEN mở tệp bản vẽ hiện có 18
1.4.3. Lệnh SAVE, SAVEAS lưu bản vẽ lên đĩa 19
1.4.4. Lệnh QUIT thoát khỏi AutoCAD 20
1.4.5. Lệnh UNITS (DDUNITS) đặt đơn vị cho bản vẽ 20
1.4.6. Lệnh LIMITS đặt và điều chỉnh vùng vẽ 23
1.4.7. Lệnh GRID đặt các điểm tạo lưới cho bản vẽ 24
1.4.8. Lệnh SNAP tạo bước nhảy cho con trỏ 25
1.4.9. Các phương pháp nhập toạ độ điểm 26
1.4.10. Lệnh OSNAP trợ giúp truy tìm đối tượng 28
1.4.11. Lệnh ORTHO đặt chế độ vẽ trực giao 32
2. Các lệnh vẽ cơ bản 33
2.1. Lệnh LINE vẽ các đoạn thẳng 33
2.2. Lệnh CIRCLE vẽ hình tròn 34
2.3. Lệnh ARC vẽ cung tròn 36
2.4. Lệnh ELLIPSE vẽ elip hoặc một cung elip 40
2.5. Lệnh PLINE vẽ đường đa tuyến 41
2.6. Lệnh POLYGON vẽ đa giác đều 45
2.7. Lệnh RECTANG vẽ hình chữ nhật 46
2.8. Lệnh SPLINE vẽ đường cong 47
2.9. Lệnh POINT vẽ một điểm trên màn hình 47
2.10. Lệnh DDPTYPE chọn kiểu và kích thước cho điểm vẽ 47
2.11. Lệnh ERASE xoá đối tượng đã lựa chọn khỏi bản vẽ 48
2.12. Lệnh TRIM xén một phần đối tượng 49
2.13. Lệnh BREAK xoá một phần đối tượng 51
2.14. Lệnh EXTEND kéo dài đối tượng đến một đường biên xác định 52
2.15. Lệnh LENGTHEN thay đổi chiều dài đối tượng 54
2.16. Lệnh CHAMFER làm vát mét đối tượng 54

3. Phép biến đổi hình, sao chép hình và quản lý bản vẽ theo lớp 57
Các lệnh sao chép và biến đổi hình
3.1. Lệnh MOVE di chuyển một hay nhiều đối tượng 57
3.2. Lệnh ROTATE xoay đối tượng quanh một điểm theo một góc 57
3.3. Lệnh SCALE thay đổi kích thước đối tượng vẽ 58
3.4. Lệnh MIRROR lấy đối xứng gương 59
3.5. Lệnh STRETCH kéo giãn đối tượng vẽ 60
3.6. Lệnh COPY sao chép đối tượng 61
3.7. Lệnh OFFSET vẽ song song 61
3.8. Lệnh ARRAY sao chép đối tượng theo dãy 62
3.9. Lệnh FILLET bo trong mép đối tượng 66
Các lệnh làm việc với lớp
3.10. Lệnh LAYER tạo lớp mới 68
3.11. Lệnh LINETYPE tạo, nạp, đặt kiểu đường 72
3.12. Lệnh LTSCALE hiệu chỉnh tỉ lệ đường nét 76
3.13. Lệnh PROPERTIES thay đổi thuộc tính 76

4. Vẽ Ký hiệu vật liệu, ghi và hiệu chỉnh văn bản 79
Các lệnh vẽ ký hiệu mặt cắt
4.1. Mặt cắt và hình cắt 79
4.2. Trình tự vẽ hình cắt, mặt cắt 80
4.3. Lệnh FILL bật tắt chế độ điền đầy đối tượng 80
4.4. Lệnh BHATCH vẽ ký hiệu vật liệu trong mặt cắt 80
4.5. Lệnh HATCH vẽ ký hiệu vật liệu trong mặt cắt thông qua cửa sổ lệnh 85
4.6. Lệnh HATCHEDIT hiệu chỉnh mặt cắt 86
Các lệnh ghi và hiệu chỉnh văn bản trong AutoCAD 2002
4.7. trình tự nhập văn bản vào trong bản vẽ 88
4.8. Lệnh STYLE đặt kiểu cho ký tự 88
4.9. Lệnh TEXT, DTEXT viết chữ lên bản vẽ 89
4.10. Lệnh MTEXT viết chữ lên bản vẽ thông qua hộp thoại 95
4.11. Lệnh QTEXT hiển thị dòng ký tự theo dạng rút gọn 95
4.12. Nhập tiếng Việt trong AutoCAD 97
Các lệnh vẽ và tạo hình
4.13. Lệnh XLINE (Construction Line) vẽ đường thẳng 98
4.14. Lệnh RAY vẽ nửa đường thẳng 99
4.15. Lênh DONUT vẽ hình vành khăn 99
4.16. Lệnh TRACE vẽ đoạn thẳng có độ dày 100
4.17. Lệnh SOLID vẽ một miền được tô đặc 100
4.18. Lệnh MLINE vẽ đoạn thẳng song song 101
4.19. Lệnh MLSTYLE tạo kiểu cho lệnh vẽ MLINE 102
4.20. Lệnh MLEDIT hiệu chỉnh đối tượng vẽ MLINE 104
4.21. Lệnh REGION tạo miền từ các hình ghép 105
4.22. Lệnh UNION cộng các vùng REGION 105
4.23. Lệnh SUBTRACT trừ các vùng REGION 106
4.24. Lệnh INTERSEC lấy giao của các vùng REGION 106
4.25. Lệnh BOUNDARY tạo đường bao của nhiều đối tượng 107

5. các lệnh ghi và hiệu chỉnh kích thước 109
5.1. Khái niệm 109
5.2. Lệnh DIMLINEAR ghi kích thước theo đoạn thẳng 110
5.3. Lệnh DIMRADIUS vẽ kích thước cho bán kính vòng tròn, cung tròn 113
5.4. Lệnh DIMCENTER tạo dấu tâm cho vòng tròn, cung tròn 113
5.5. Lệnh DIMDIAMETER ghi kích thước theo đường kính 113
5.6. Lệnh DIMANGULAR ghi kích thước theo góc 113
5.7. Lệnh DIMORDINATE ghi kích thước theo toạ độ điểm 114
5.8. Lệnh DIMBASELINE ghi kích thước thông qua đường gióng 114
5.9. Lệnh DIMCONTINUE ghi kích thước theo đoạn kế tiếp nhau 115
5.10. Lệnh LEADER ghi kích thước theo đường dẫn 116
5.11. Lệnh TOLERANCE ghi dung sai 119
5.12. Lệnh DIMTEDT sửa vị trí và góc của đường ghi kích thước 120
5.13. Lệnh DIMSTYLE hiệu chỉnh kiểu đường ghi kích thước 120
5.14. Lệnh DIMEDIT sửa thuộc tính đường kích thước 130

6. Các lệnh hiệu chỉnh, các lệnh làm việc với khối 131
Các lệnh hiệu chỉnh
6.1. Lệnh SELECT lựa chọn đối trong bản vẽ 131
6.2. Lệnh CHANGE thay đổi thuộc tính của đối tượng 133
6.3. Lệnh DDGRIPS (OPTIONS) điều khiển Grip thông qua hộp thoại 135
6.4. Lệnh BLIPMODE hiện (ẩn) dấu (+) khi chỉ điểm vẽ 136
6.5. Lệnh GROUP đặt tên cho một nhóm đối tượng 137
6.6. Lệnh ISOPLANE sử dụng lưới vẽ đẳng cự 141
6.7. Lệnh DSETTINGS tạo lưới cho bản vẽ thông qua hộp thoại 142
6.8. Lệnh PEDIT sửa đổi thuộc tính cho đường đa tuyến 142
6.9. Lệnh FIND 150
Các lệnh làm việc với khối
6.10. Lệnh BLOCK định nghĩa một khối mới 152
6.11. Lệnh ATTDEF gán thuộc tính cho khối 154
6.12. Lệnh INSERT chèn khối vào bản vẽ thông qua hộp thoại 155
6.13. Lệnh MINSERT chèn khối vào bản vẽ thành nhiều đối tượng 159
6.14. Lệnh DIVIDE chia đối tượng vẽ thành nhiều phần bằng nhau 160
6.15. Lệnh MEASURE chia đối tượng theo độ dài 161
6.16. Lệnh WBLOCK ghi khối ra đĩa 162
6.17. Lệnh EXPLORE phân rã khối 164

7. Trình bày và in bản vẽ trong AutoCAD 165
Khối các lệnh tra cứu
7.1. Lệnh LIST liệt kê thông tin CSDL của đối tượng 165
7.2. Lệnh DBLIST liệt kê thông tin của tất cả đối tượng 165
7.3. Lệnh DIST ước lượng khoảng cách và góc 165
7.4. Lệnh ID hiển thị toạ độ điểm trên màn hình 166
7.5. Lệnh AREA đo diện tích và chu vi 166
Khối các lệnh điều khiển màn hình
7.6. Lệnh ZOOM thu phóng hình trên bản vẽ 167
7.7. Lệnh PAN xê dịch bản vẽ tên màn hình 169
7.8. Lệnh VIEW đặt tên, lưu giữ, xoá, gọi một Viewport 170
Các lệnh điều khiển máy in
7.9. Lệnh LAYOUT định dạng trang in 171
7.9.1. Trang Plot Device 173
7.9.2. Trang Layout Settings 177
7.10. Lệnh PLOT xuất bản vẽ ra giấy 179
Các lệnh tạo hình và hiệu chỉnh khung in
7.11. Lệnh Layout (Template) tạo một Viewport từ mẫu 181
7.12. Lệnh VPORTS tạo một khung hình động 181
7.13. Lệnh MVIEW tạo và sắp xếp các khung hình động 182
7.14. Lệnh VPLAYER điều khiển sự hiển thị lớp trên khung hình động 183

Lời kết 185
Các lệnh và phím tắt trong AutoCAD 2002 186
Bài tập thực hành

------------------------------------------
Tải sách tại đây: tại đây
Read more…

Giáo Trình học autocad 2004 bằng tiếng Việt


Đây là Giáo Trình học autocad 2004 bằng tiếng Việt , Học từ căn bản tới nậng cao luôn . Cái này mình mua về xong up lên cho anh em download về dùng. Các bạn down về cài vào máy mà dùng, chạy chương trình lên là nó ra luôn , bằng tiếng việt hết rất dễ dùng … có các đoạn phim cho các bạn xem…

Download:
Part 1
Part 2
Part 3
PASS:hocdohoa.com

Read more…

BkavHome

BkavHome là phiên bản miễn phí dành cho người sử dụng cá nhân. BkavHome được thiết kế phù hợp với những người sử dụng cá nhân không tiếp xúc thường xuyên với môi trường Internet.







Liên kết để bạn tải xuống máy:



Read more…

CMC Antivirus

CMC Antivirus   Phần mềm diệt virus miễn phí của người Việt
Sản phẩm CMC Internet Security (CMC-IS) là 1 phần mềm diệt virus mới được phát triển bởi người Việt. Nó hoàn toàn miễn phí và được phát triển lên từ Moon Secure AV (www.moonsecure.com), các module, virus db v.v… đều đã được mua bản quyền sử dụng.
CMC-IS hiện nay có thể diệt được hơn 1 triệu virus đã được nhận diện và có cơ chế tự động phát hiện những đoạn mã bị nghi ngờ là virus.
Một số tính năng nổi bật của CMC-IS:
- Chạy nhanh, nhẹ, tốn ít bộ nhớ.
- Tự động cập nhật nhanh, tốn ít băng thông.
- Song ngữ: Tiếng Việt / Tiếng Anh.
- Giao diện dễ sử dụng
- Bảo vệ theo thời gian thực, quét virus khi lướt web, check eMail, đọc/ghi/chạy tập tin.
- Có chức năng gửi mẫu virus lạ về cho nhóm phát triển.
Ngoài ra còn có:
Tính năng cập nhật tự động
- Cập nhật danh sách virus tự động
- Cập nhật thông minh
- Cập nhật 5 phút một lần
- Tự cập nhật các bản vá lỗi
- Chế độ cập nhật tiết kiệm băng thông

Tính năng bảo vệ máy tính
- Nhân dạng hơn 1 triệu Virus
- Bảo vệ khi duyệt Web
- Bảo vệ khi check Email
- Bảo vệ khi chạy ứng dụng
- Bảo vệ khi đọc ghi tập tin
Quản lý tập trung


Read more…

10 phần mềm diệt vi rút miễn phí tốt nhất 2010

Phần mềm diệt vi rút là một trong những phần mềm mà bất cứ một máy tính nào phải có. Sau đây là danh sách các phần mềm antivirus miễn phí tốt nhất năm 2010 được đánh giá dựa trên khả năng phát hiện vi rút, tính năng, và khả năng bảo vệ máy tính của chúng.

1. Avast Free Antivirus

Avast! Home Edition là một phần mềm antivirus miễn phí cho người sử dụng ở mức gia đình. Nó quét các virus, worms, trojan trên đĩa cứng, CD, E-mail, IM và P2P. Cập nhật cơ sở dữ liệu của virus hai lần một tuần, nhanh chóng và đáng tin cậy.
Tác giả: ALWIL Software
Phiên bản: 7.0. Giấy phép: Miễn phí
HĐH: Windows 2000/XP/Vista/7
Trang chủ: www.avast.com
Thông tin cập nhật lần cuối ngày 17/3/2012 7:08

2. AVG Antivirus Free

Với triết lý "mọi người đều có quyền bảo mật máy tính miễn phí", 110triệu khách hàng của AVG luôn đánh giá cao AVG Free Antivirus.
Với các tính năng nổi bật :
  • LinkScanner giúp bạn an toàn từ các trang web độc hại
  • Bảo vệ bạn khỏi virus, spyware,... cả khi online hay offline
  • Tự động cập nhật để bảo vệ máy tính của bạn
  • Có khả năng tương thích cao.
Tác giả: AVG Technologies
Phiên bản: 2012.0.1796. Giấy phép: Miễn phí
HĐH: Windows 2000/XP/Vista/7
Trang chủ: free.avg.com
Thông tin cập nhật lần cuối ngày 1/9/2011 17:29

3. Avira AntiVir Personal

Avira AntiVir đã từng đứng đầu trong các phần mềm diệt virus trong một thời gian khá lâu, nổi lên trong năm 2008 với khả năng phát hiện virus mạnh mẽ.
Hiện vẫn đứng trong top những phần mềm có khả năng chống virus hiệu quả nhất, nhưng trong khi phiên bản 2009 nhiều hay ít theo kịp với các đối thủ, bản 2010 lại không tốt như mong đợi.
Tác giả: Avira
Phiên bản: 10.0.0.567. Giấy phép: Miễn phí
HĐH: Windows 2000/XP/Vista/7, Linux/Unix
Trang chủ: www.free-av.com
Thông tin cập nhật lần cuối ngày 7/7/2010 20:32

4. Bitdefender Free

BitDefender Free Edition là cơ hội để bạn sử dụng một trong những công cụ chống virus hiệu quả nhất thế giới một cách miễn phí!
BitDefender Free Edition sử dụng cùng một cơ cấu quét virus ICSA Labs với các sản phẩm có thu phí, giúp bạn không còn phải bận tâm về vấn đề virus.
Tác giả: Bitdefender
Phiên bản: 9. Giấy phép: Miễn phí
HĐH: Windows 2000/XP/Vista/7
Trang chủ: www.bitdefender.com
Thông tin cập nhật lần cuối ngày 16/6/2010 17:24

5. Microsoft Security Essentials

Microsoft Security Essentials cung cấp khả năng bảo vệ với thời gian thực cho máy tính của bạn chống lại virus, spyware, và các phần mềm độc hại khác. Microsoft Security Essentials rất đơn giản để cài đặt, dễ sử dụng, và luôn luôn được update, do đó bạn có thể yên tâm máy tính của bạn được bảo vệ bởi công nghệ mới nhất.
Tác giả: Microsoft
Phiên bản: 2.0. Giấy phép: Tự do, Miễn phí
HĐH: Windows 2000/XP/Vista/7
Trang chủ: www.microsoft.com
Thông tin cập nhật lần cuối ngày 16/6/2010 17:20

6. Rising Antivirus

Rising Antivirus Free Edition 2010 bảo vệ máy tính của bạn chống lại tất cả các loại virus, trojan, worm, rootkit và các chương trình độc hại. Dễ sử dụng, có tính tự động cao, đi kèm công nghệ Smartupdate giúp bạn không phải mất thời gian nghĩ đến việc cập nhật. RISING Antivirus có cơ cấu diệt virus mạnh mẽ đã được xác nhận của Virus Bulletin, Checkmark, TUV.
Tác giả: Rising
Phiên bản: 2011. Giấy phép: Miễn phí
HĐH: Windows 2000/XP/Vista/7
Trang chủ: www.freerav.com
Thông tin cập nhật lần cuối ngày 31/12/2011 17:53

7. PC Tools AntiVirus Free Edition

PC Tools AntiVirus Free Edition giúp bạn bảo vệ PC trước những cuộc tấn công của virus, worm hay trojan. Nó có chế độ bảo vệ thời gian thực, ngăn chặn các loại phần mềm độc hại thực thi, đồng thời cập nhật cơ sở dữ liệu thường xuyên để đảm bảo bạn luôn được bảo vệ trước những loại virus mới nhất. PC Tools AntiVirus Free Edition có thể giúp bạn tránh được rất nhiều nguy cơ từ Internet, mail,...
Tác giả: PC Tools
Phiên bản: 2011. Giấy phép: Miễn phí
HĐH: Windows 2000/XP/Vista/7
Trang chủ: www.pctools.com
Thông tin cập nhật lần cuối ngày 1/11/2010 15:13

8. Spyware Doctor with AntiVirus

Spyware Doctor with AntiVirus đã được tải về hơn 140 triệu lần với hàng triệu lượt tải thêm mỗi tuần. Mọi người sử dụng Spyware Doctor with AntiVirus để bảo vệ máy tính của họ chống lại spyware, adware và các mối đe dọa trực tuyến khác.
Tác giả: PC Tools
Phiên bản: 2010. Giấy phép: Thương mại
HĐH: Windows 2000/XP/Vista/7
Trang chủ: www.pctools.com
Thông tin cập nhật lần cuối ngày 18/6/2010 22:09

9. A-squared Free 4.5

Giúp bạn chống lại trojan, virus, Spyware, Adware, Worms, Bots, Keyloggers và Dialers. Với khả năng quét sạch 2 trong 1 : Anti-Virus và Anti-Spyware. Có khoảng 4 triệu người trên thế giới đang sử dụng phần mềm này.
Tác giả: Emsisoft
Phiên bản: 2010. Giấy phép: Tự do, Miễn phí, Thương mại
HĐH: Windows 2000/XP/Vista/7
Trang chủ: www.emsisoft.com
Thông tin cập nhật lần cuối ngày 16/6/2010 17:26

10. Comodo Firewall and Antivirus

Comodo Internet Security 4.0 bao gồm tường lửa nổi tiếng Comodo Firewall và phần mềm diệt virus Comodo Antivirus. Được tích hợp thêm
  • Sandbox : hỗ trợ tạo môi trường ảo giúp tạo hệ thống phòng thủ nhiều lớp giúp bảo vệ máy tốt hơn.
  • Defense+: chức năng phân tích quá trình hoạt động của virus, cho biết virus đang làm gì với máy của bạn và cách xử lý chúng !
Tác giả: Comodo
Phiên bản: 2012. Giấy phép: Miễn phí
HĐH: Windows 2000/XP/Vista/7
Trang chủ: antivirus.comodo.com
Thông tin cập nhật lần cuối ngày 31/12/2011 17:50
Theo Vzone
Read more…

ADS

Lưu trữ Blog